bài 1 : cho V l khí \(CO_2\) (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 l dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,01 M thu đc 1,5 g kết tủa. Tính giá trị của V
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 2,016.
C. 0,336 hoặc 2,016.
D. 0,336 hoặc 1,008.
Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 dktc vào 1 l dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 15,76g kết tủa, giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,344
B. 2,688
C. 1,792
D. 2,016
nOH- = 0,2 mol
để lượng CO2 hấp thụ vào lớn nhất thì xảy ra hiện tượng ḥa tan 1 phần kết tủa
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,2 - 0,08= 0,12 mol
VCO2= 2,688 l
=> Chọn B
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,672.
C. 0,336 hoặc 1,456.
D. 0,672 hoặc 2,912
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136.
B. 10,304 hoặc 1,568.
C. 10,304
D. 3,136 hoặc 10,304.
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 1,792 hoặc 7,168.
C. 1,792.
D. 0,896 hoặc 3,584.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tính a
2. Cho 26,91 g kim loại M vào 700ml dd AlCl3 0,5M thấy có khí H2 thoát ra. Kết thúc pư thu được 17,94g kết tủa. Xác định M
3. Cho50g CaCO3 vao 250 g dd A, đu nhẹ đến khi pư xảy ra hoàn toàn ta được dd B. Tính C% của dd B
Hấp thụ hoàn toàn 8,96(l) CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba ( OH ) 2 1M thu được a(g) kết tủa. Giá trị của a là
A. 98,5.
B. 49,25.
C. 39,4.
D. 78,8.
Chọn D
Ta có: nên sau phản ứng thu được muối trung hòa, hai chất tham gia phản ứng hết.
a = 0,4.197 = 78,8 gam.